Tiếng việt English 
   
Cơ sở Cà phê Bột Phượng
Công ty CP Đầu tư XNK Đăk Lăk
Công ty TNHH PM Coffee
Hợp tác xã Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Tu
Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk
HTX Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Kiết
Công ty TNHH MTV Cà Phê 15
Công ty cổ phân đầu tư và phát triển An Thái
VIDEO CLIP
THỐNG KÊ TRUY CẬP
 
Số người truy cập
718414
 
Đang trực tuyến
25889
THỊ TRƯỜNG
Thị trường Cà phê: Tin ngày 23/09/2013 - AgroMonitor
 

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, kết thúc phiên giao dịch cuối tuần trước (20/09), giá cà phê Robusta đã có phiên giảm nhẹ. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 giảm 9 USD/tấn, tương đương mức giảm 0,53% xuống mức 1.678 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 giảm 10 USD/tấn, tương đương 0,59% xuống mức 1.673 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá giảm trên 0,5%.

 

+ Trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá. Cụ thể, giao tháng 12 giảm 0,99% xuống 114,65 cent/lb (tương đương 2.528 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 giá giảm 0,93% xuống 117,75 cent/lb (tương đương 2.596 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giá giảm trên 0,8%.

Sau khi Fed tuyên bố giữ nguyên gói kích thích kinh tế sau 2 ngày họp chính sách, giá cà phê thế giới đã tăng mạnh cùng đà tăng của thị trường hàng hóa thế giới vào ngày 19/09. Tuy nhiên, ngay phiên sau đó (20/09), giá cà phê lại quay đầu giảm giá. Nhiều người giải thích rằng giá cà phê trên hai sàn kỳ hạn không mặn mà với tin tài chính vì e ngại sản lượng cà phê thế giới lớn. Giá cà phê Arabica đã giảm tới 20% trong năm nay và đang hướng đến năm giảm thứ 3 liên tiếp, dài nhất kể từ năm 1993. Tuy nhiên, giá được hỗ trợ một phần nhờ đà tăng của đồng real Brazil so với USD trong nhiều phiên gần đây. Giá cà phê Robusta phiên này cũng sụt giảm theo đà giảm của thị trường Arabica thế giới.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

20/09

19/09

18/09

17/09

16/09

Tháng 11/2013

1678

1687

1680

1681

1730

Tháng 1/2014

1673

1683

1674

1674

1725

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb

Kỳ hạn/Ngày

20/09

19/09

18/09

17/09

16/09

Tháng 12/2013

114,65

115,8

114,9

114,95

119,25

Tháng 3/2014

117,75

118,85

117,95

118,00

112,25

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 19/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil lần lượt tăng 0,83 cent/lb và 0,68 cent/lb so với ngày 18/09 lên mức giá tương ứng 139,70 cent/lb và 113,12 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng 0,69 cent/lb lên mức 85,60 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

19/09

18/09

17/09

16/09

13/09

Arabica dịu nhẹ của Colombia

139,70

138,87

138,88

142,89

143,20

Arabica của Brazil

113,12

112,44

112,46

116,36

116,65

Robusta

85,60

84,91

84,93

87,15

87,89

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 19/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng giảm 0,25 cent/lb so với ngày 18/09 xuống mức giá lần lượt 134,75 cent/lb và 104,75 cent/lb. Trong khi đó, giá cà phê Robusta tăng 0,25 cent/lb lên mức giá 92,50 cent/lb so với ngày 18/09.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

19/09

18/09

17/09

16/09

13/09

Arabica dịu nhẹ của Colombia

134,75

135,00

135,00

138,25

138,00

Arabica của Brazil

104,75

105,00

105,00

109,25

109,00

Robusta

92,50

92,25

91,92

94,58

94,83

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 20/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.777.245 bao (60 kg/bao), tương đương 166.635 tấn, tăng 640 bao so với ngày 19/09.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 20/09/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

320

604

Burundi

74.979

0

91.161

0

0

0

1.707

167.847

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.205

3.405

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.699

0

3.297

775

0

0

8.933

69.704

Honduras

535.258

550

43.933

50.705

30.984

5.232

126.672

793.334

India

68.670

0

44.609

0

0

0

1.600

114.879

Mexico

362.181

0

11.017

129.311

0

1.750

164.075

668.334

Nicaragua

168.749

0

500

0

0

0

6.120

175.369

Peru

390.862

0

95.594

18.300

0

50

90.782

595.588

Rwanda

59.483

0

20.896

0

0

0

300

80.679

Tanzania

1.457

0

3.198

0

0

0

0

4.655

Uganda

17.897

330

29.260

0

0

0

2.170

49.657

Tổng

1.769.232

880

348.490

199.091

31.234

7.566

420.752

2.777.245

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE

Chi tiết xem file đính kèm 

Tập tin đính kèm:
HÌNH ẢNH
BẢN ĐỒ