+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá. Cụ thể, giao tháng 12 giảm 0,99%
xuống 114,65 cent/lb (tương đương 2.528 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 giá giảm
0,93% xuống 117,75 cent/lb (tương đương 2.596 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giá
giảm trên 0,8%.
Sau khi Fed tuyên
bố giữ nguyên gói kích thích kinh tế sau 2 ngày họp chính sách, giá cà phê thế
giới đã tăng mạnh cùng đà tăng của thị trường hàng hóa thế giới vào ngày 19/09.
Tuy nhiên, ngay phiên sau đó (20/09), giá cà phê lại quay đầu giảm giá. Nhiều
người giải thích rằng giá cà phê trên
hai sàn kỳ hạn không mặn mà với tin tài chính vì e ngại sản lượng cà phê thế
giới lớn. Giá cà phê Arabica đã giảm tới 20% trong năm nay và đang hướng đến
năm giảm thứ 3 liên tiếp, dài nhất kể từ năm 1993. Tuy nhiên, giá được hỗ trợ
một phần nhờ đà tăng của đồng real Brazil so với USD trong nhiều phiên
gần đây. Giá cà phê Robusta phiên này cũng sụt giảm theo đà giảm của thị trường
Arabica thế giới.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
20/09
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
Tháng 11/2013
|
1678
|
1687
|
1680
|
1681
|
1730
|
Tháng 1/2014
|
1673
|
1683
|
1674
|
1674
|
1725
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
20/09
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
Tháng
12/2013
|
114,65
|
115,8
|
114,9
|
114,95
|
119,25
|
Tháng
3/2014
|
117,75
|
118,85
|
117,95
|
118,00
|
112,25
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 19/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt tăng 0,83 cent/lb và 0,68 cent/lb so với ngày 18/09
lên mức giá tương ứng 139,70 cent/lb và 113,12 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta cũng tăng 0,69 cent/lb lên mức 85,60 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
139,70
|
138,87
|
138,88
|
142,89
|
143,20
|
Arabica
của Brazil
|
113,12
|
112,44
|
112,46
|
116,36
|
116,65
|
Robusta
|
85,60
|
84,91
|
84,93
|
87,15
|
87,89
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 19/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng giảm 0,25 cent/lb so với ngày 18/09 xuống mức giá lần
lượt 134,75 cent/lb và 104,75 cent/lb. Trong khi đó, giá cà phê Robusta tăng
0,25 cent/lb lên mức giá 92,50 cent/lb so với ngày 18/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
134,75
|
135,00
|
135,00
|
138,25
|
138,00
|
Arabica
của Brazil
|
104,75
|
105,00
|
105,00
|
109,25
|
109,00
|
Robusta
|
92,50
|
92,25
|
91,92
|
94,58
|
94,83
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 20/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.777.245 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.635 tấn, tăng 640 bao so với ngày 19/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 20/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.979
|
0
|
91.161
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
167.847
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
535.258
|
550
|
43.933
|
50.705
|
30.984
|
5.232
|
126.672
|
793.334
|
India
|
68.670
|
0
|
44.609
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
114.879
|
Mexico
|
362.181
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.334
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
390.862
|
0
|
95.594
|
18.300
|
0
|
50
|
90.782
|
595.588
|
Rwanda
|
59.483
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.679
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
17.897
|
330
|
29.260
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.657
|
Tổng
|
1.769.232
|
880
|
348.490
|
199.091
|
31.234
|
7.566
|
420.752
|
2.777.245
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm