+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên tăng nhẹ. Cụ thể, giao tháng 12 tăng 0,78% lên
115,8 cent/lb (tương đương 2.553 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 giá tăng 0,76% lên
118,85 cent/lb (tương đương 2.620 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giá tăng trên
0,7%.
Giá cà phê thế giới phiên vừa
qua tăng theo giá hàng hóa thế giới sau khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) quyết
định giữ nguyên kích thích kinh tế thay vì giảm như các dự đoán của các nhà
phân tích trước đó. Theo một khảo sát của Bloomberg, các nhà phân tích đã dự
đoán Fed sẽ giảm 10-15 tỷ USD quy mô kích thích. Chỉ số Standard & Poor
GSCI đo lường giá của 24 nguyên liệu thô tăng 0,9% sau khi tăng 1,5% ngày hôm
qua. Giá cà phê Arabica tăng còn do đồng real Brazil tăng tới 3,3% trong ngày
19/9, làm giá cà phê Arabica tính theo USD cao hơn. Tuy nhiên tính từ đầu năm
tới nay, đồng Real đã giảm tới 6,2%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
Tháng 11/2013
|
1687
|
1680
|
1681
|
1730
|
1747
|
Tháng 1/2014
|
1683
|
1674
|
1674
|
1725
|
1741
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
19/09
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
Tháng
12/2013
|
115,8
|
114,9
|
114,95
|
119,25
|
120,00
|
Tháng
3/2014
|
118,85
|
117,95
|
118,00
|
112,25
|
123,00
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 18/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt giảm 0,01 cent/lb và 0,02 cent/lb so với ngày 17/09
xuống mức giá tương ứng 138,87 cent/lb và 112,44 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta tiếp tục giảm 0,02 cent/lb xuống mức 84,91 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
12/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
138,87
|
138,88
|
142,89
|
143,20
|
143,53
|
Arabica
của Brazil
|
112,44
|
112,46
|
116,36
|
116,65
|
117,04
|
Robusta
|
84,91
|
84,93
|
87,15
|
87,89
|
88,10
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 18/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil giữ mức giá không đổi so với ngày 17/09 lần lượt 135,0
cent/lb và 105,00 cent/lb. Trong khi đó, giá cà phê Robusta tăng 0,33 cent/lb lên
mức giá 92,25 cent/lb so với ngày 17/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
18/09
|
17/09
|
16/09
|
13/09
|
12/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
135,00
|
135,00
|
138,25
|
138,00
|
138,50
|
Arabica
của Brazil
|
105,00
|
105,00
|
109,25
|
109,00
|
109,50
|
Robusta
|
92,25
|
91,92
|
94,58
|
94,83
|
95,58
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 19/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.776.605 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.596 tấn, giảm 821 bao so với ngày 18/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 19/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.659
|
0
|
90.841
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
167.207
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
535.258
|
550
|
43.933
|
50.705
|
30.984
|
5.232
|
126.672
|
793.334
|
India
|
68.670
|
0
|
44.609
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
114.879
|
Mexico
|
362.181
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.334
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
390.862
|
0
|
95.594
|
18.300
|
0
|
50
|
90.782
|
595.588
|
Rwanda
|
59.483
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.679
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
17.897
|
330
|
29.260
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.657
|
Tổng
|
1.768.912
|
880
|
348.170
|
199.091
|
31.234
|
7.566
|
420.752
|
2.776.605
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm