+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica tiếp tục tăng nhẹ. Ngoại trừ kỳ hạn giao tháng 9, giá giảm
không đáng kể 0,09% xuống 113,85 cent/lb, các kỳ hạn khác giá tăng trên 0,1%.
Giá giao tháng 12 tăng 0,17% lên 118,05 cent/lb.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
07/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
Tháng 11/2013
|
1758
|
1764
|
1760
|
1778
|
1785
|
Tháng 01/2014
|
1756
|
1762
|
1753
|
1768
|
1778
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
07/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
Tháng
9/2013
|
113,85
|
113,95
|
112,55
|
112,55
|
112,8
|
Tháng
12/2013
|
118,05
|
117,85
|
116,85
|
116,85
|
117,2
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 06/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil tăng với mức lần lượt 2,43 cent/lb và 1,22 cent/lb so với
ngày 05/09 lên mức giá tương ứng 141,17 cent/lb và 114,71 cent/lb. Tương tự, giá
cà phê Robusta cũng tăng 0,04 cent/lb lên mức 88,64 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
02/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
141,17
|
138,74
|
139,33
|
139,66
|
138,69
|
Arabica
của Brazil
|
114,71
|
113,49
|
114,12
|
114,49
|
113,48
|
Robusta
|
88,64
|
88,60
|
89,13
|
89,46
|
88,52
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 06/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng tăng 1,0 cent/lb so với ngày 05/09 lên mức giá tương
ứng 137,75 cent/lb và 106,75 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta tăng 0,25
cent/lb lên mức giá 95,33 cent/lb so với ngày 06/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
02/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
137,75
|
136,75
|
136,75
|
137,25
|
Nghỉ lễ
|
Arabica
của Brazil
|
106,75
|
105,75
|
105,75
|
106,25
|
Robusta
|
95,33
|
95,08
|
96,42
|
96,67
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 09/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.784.913 bao (60 kg/bao),
tương đương 167.095 tấn, tăng 558 bao so với ngày 06/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 09/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.744
|
0
|
90.521
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
166.972
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
12.595
|
48.912
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
536.008
|
550
|
43.933
|
51.705
|
30.984
|
5.232
|
127.925
|
796.337
|
India
|
66.750
|
0
|
44.929
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
113.279
|
Mexico
|
362.681
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.834
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
395.696
|
0
|
97.119
|
18.300
|
0
|
50
|
91.307
|
602.472
|
Rwanda
|
59.732
|
0
|
18.976
|
0
|
0
|
0
|
300
|
79.008
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
28.270
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.009
|
Tổng
|
1.773.752
|
880
|
346.785
|
200.091
|
31.234
|
7.566
|
424.605
|
2.784.913
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICE
Chi tiết xem tại file đính kèm