+ Tương tự, trên
sàn ICE tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá nhẹ. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 9 giá giảm
0,6% xuống 115,55 cent/lb (tương đương 2.547 USD/tấn), giá giao tháng 12 giảm
0,5% xuống 120,0 cent/lb (tương đương 2.646 USD/tấn). Các kỳ hạn khác giá giảm
trên 0,4%.
Giá cà phê thế
giới phiên vừ qua tiếp tục giảm theo đà giảm của thị trường hàng hóa nông sản
thế giới như ngô, lúa mỳ, đậu tương. Giá cà phê Arabica tiếp tục giảm nhẹ do
thông tin sẽ có mưa tại vùng trồng cà phê chính của Brazil vào cuối tháng này giúp giảm
bớt lo ngoại về sản lượng giảm do khô hạn.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
Tháng 11/2013
|
1747
|
1753
|
1769
|
1747
|
1758
|
Tháng 01/2014
|
1741
|
1748
|
1766
|
1744
|
1756
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
Tháng
9/2013
|
115,55
|
116,25
|
116,45
|
112,35
|
113,85
|
Tháng
12/2013
|
120,00
|
120,60
|
120,80
|
116,65
|
118,05
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 12/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng giảm 0,32 cent/lb so với ngày 11/09 lên xuống mức
giá tương ứng 143,53 cent/lb và 117,04 cent/lb. Ngược lại, giá cà phê Robusta tiếp
tục tăng 0,04 cent/lb lên mức 89,10 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
143,53
|
143,85
|
141,08
|
141,41
|
141,17
|
Arabica
của Brazil
|
117,04
|
117,36
|
114,62
|
114,87
|
114,71
|
Robusta
|
89,10
|
89,06
|
88,17
|
88,66
|
88,64
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 12/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt giảm 1,25 cent/lb và 0,25 cent/lb so với ngày 11/09
xuống mức giá tương ứng 138,50 cent/lb và 109,50 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta cũng giảm 0,75 cent/lb xuống mức giá 94,83 cent/lb so với ngày 11/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
138,50
|
139,75
|
135,75
|
138,00
|
137,75
|
Arabica
của Brazil
|
109,50
|
109,75
|
105,75
|
107,00
|
106,75
|
Robusta
|
94,83
|
95,58
|
94,58
|
94,75
|
95,33
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 13/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.782.797 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.968 tấn, giảm 750 bao so với ngày 12/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 13/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.459
|
0
|
90.521
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
166.687
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
12.595
|
48.912
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
535.258
|
550
|
43.933
|
51.205
|
30.984
|
5.232
|
127.925
|
795.087
|
India
|
66.750
|
0
|
44.929
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
113.279
|
Mexico
|
362.181
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.334
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
394.295
|
0
|
97.119
|
18.300
|
0
|
50
|
90.707
|
600.471
|
Rwanda
|
59.732
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.928
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
28.270
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.009
|
Tổng
|
1.770.816
|
880
|
348.705
|
199.591
|
31.234
|
7.566
|
424.005
|
2.782.797
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICE
chi tiết xem tại file đính kèm