+ Tương tự, trên
sàn ICE tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá nhẹ. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 9 giá giảm
0,17% xuống 116,25 cent/lb (tương đương 2.563 USD/tấn), giá giao tháng 12 giảm
0,17% xuống 120,6 cent/lb (tương đương 2.659 USD/tấn). Các kỳ hạn khác giá giảm
trên 0,2%.
Giá cho cà phê
Robusta và Arabica tiếp tục giảm trong năm nay do giới đầu tư dự đoán nguồn
cung cấp sẽ tiếp tục dồi dào. Thặng dư cà phê Robusta có thể đạt 2-3 triệu bao
từ giữa năm 2014 nếu thời tiết bình thường.
Sterling Smith,
chuyên gia thị trường của tập đoàn Citigroup Inc ở Chicago cho biết, số
lượng tồn kho cà phê Robusta được Liffe chứng nhận trong những ngày tới mới là
vấn đề đang được thị trường quan tâm. Nông dân của các nước sản xuất sẽ không
bán hàng ra ở mức giá hiện nay, còn nhà rang xay đang tính toán cho tỷ lệ phối
trộn hai loại cà phê của mình. Trong khi đó tốc độ tăng trưởng tiêu thụ chủ yếu
ở các thị trường mới nổi cũng tác động lên giá cà phê Robusta.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
Tháng 11/2013
|
1753
|
1769
|
1747
|
1758
|
1764
|
Tháng 01/2014
|
1748
|
1766
|
1744
|
1756
|
1762
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
Tháng
9/2013
|
116,25
|
116,45
|
112,35
|
113,85
|
113,95
|
Tháng
12/2013
|
120,60
|
120,80
|
116,65
|
118,05
|
117,85
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 11/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil tăng với mức lần lượt 2,77 cent/lb và 2,74 cent/lb so với
ngày 10/09 lên mức giá tương ứng 143,85 cent/lb và 117,36 cent/lb. Tương tự,
giá cà phê Robusta cũng tăng 0,89 cent/lb lên mức 89,06 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
143,85
|
141,08
|
141,41
|
141,17
|
138,74
|
Arabica
của Brazil
|
117,36
|
114,62
|
114,87
|
114,71
|
113,49
|
Robusta
|
89,06
|
88,17
|
88,66
|
88,64
|
88,60
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 11/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng tăng 4 cent/lb so với ngày 10/09 lên mức giá tương
ứng 139,75 cent/lb và 109,75 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng
1,0 cent/lb lên mức giá 95,58 cent/lb so với ngày 11/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
139,75
|
135,75
|
138,00
|
137,75
|
136,75
|
Arabica
của Brazil
|
109,75
|
105,75
|
107,00
|
106,75
|
105,75
|
Robusta
|
95,58
|
94,58
|
94,75
|
95,33
|
95,08
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 12/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.783.547 bao (60 kg/bao),
tương đương 167.012 tấn, giảm 2.000 bao so với ngày 11/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 12/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.459
|
0
|
90.521
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
166.687
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
12.595
|
48.912
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
536.008
|
550
|
43.933
|
51.205
|
30.984
|
5.232
|
127.925
|
795.837
|
India
|
66.750
|
0
|
44.929
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
113.279
|
Mexico
|
362.181
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.334
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
394.295
|
0
|
97.119
|
18.300
|
0
|
50
|
90.707
|
600.471
|
Rwanda
|
59.732
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.928
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
28.270
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.009
|
Tổng
|
1.771.566
|
880
|
348.705
|
199.591
|
31.234
|
7.566
|
424.005
|
2.783.547
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICE
chi tiết xem file đính kèm