+ Tương tự, trên
sàn ICE tại New York,
giá cà phê Arabica cũng tiếp tục có phiên giảm giá. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 9
giá giảm 0,65% xuống 114,8 cent/lb (tương đương 2.531 USD/tấn), giá giao tháng
12 giảm 0,63% xuống 119,25 cent/lb (tương đương 2.629 USD/tấn). Các kỳ hạn khác
giá giảm trên 0,6%.
Giá cà phê thế
giới tiếp tục giảm theo đà giảm của thị trường hàng hóa nông sản thế giới như
ngô, lúa mỳ, đậu tương. Theo Agranet, giá cà phê Arabica tiếp tục giảm còn do
hoạt động chốt lời của nhà đầu cơ vì giá đã tăng khá mạnh giữa tuần trước. Việc
giá cà phê Arabica giảm khiến giá Robusta giảm theo mặc dù nguồn cung từ Việt Nam đang ở mức
thấp.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
16/09
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
Tháng 11/2013
|
1700
|
1747
|
1753
|
1769
|
1747
|
Tháng 01/2014
|
1730
|
1741
|
1748
|
1766
|
1744
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
16/09
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
Tháng
9/2013
|
114,80
|
115,55
|
116,25
|
116,45
|
112,35
|
Tháng
12/2013
|
119,25
|
120,00
|
120,60
|
120,80
|
116,65
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 13/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil làn lượt giảm 0,33 cent/lb và 0,39 cent/lb so với ngày 12/09
xuống mức giá tương ứng 143,20 cent/lb và 116,65 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta tiếp tục giảm 0,21 cent/lb xuống mức 87,89 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
143,20
|
143,53
|
143,85
|
141,08
|
141,41
|
Arabica
của Brazil
|
116,65
|
117,04
|
117,36
|
114,62
|
114,87
|
Robusta
|
87,89
|
88,10
|
89,06
|
88,17
|
88,66
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 13/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng giảm 0,5 cent/lb so với ngày 11/09 xuống mức giá
tương ứng 138,0 cent/lb và 109,0 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng
giảm 0,25 cent/lb xuống mức giá 94,58 cent/lb so với ngày 12/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
13/09
|
12/09
|
11/09
|
10/09
|
09/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
138,00
|
138,50
|
139,75
|
135,75
|
138,00
|
Arabica
của Brazil
|
109,00
|
109,50
|
109,75
|
105,75
|
107,00
|
Robusta
|
94,58
|
94,83
|
95,58
|
94,58
|
94,75
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 16/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.782.985 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.979 tấn, tăng 188 bao so với ngày 13/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 16/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.659
|
0
|
90.841
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
167.207
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.595
|
47.912
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
535.258
|
550
|
43.933
|
51.205
|
30.984
|
5.232
|
126.673
|
793.835
|
India
|
68.670
|
0
|
44.929
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
115.199
|
Mexico
|
362.181
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
668.334
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
394.295
|
0
|
97.119
|
18.300
|
0
|
50
|
90.707
|
600.471
|
Rwanda
|
59.732
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.928
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
28.270
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.009
|
Tổng
|
1.772.936
|
880
|
349.025
|
199.591
|
31.234
|
7.566
|
421.753
|
2.782.985
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
chi tiết xem file đính kèm