+ Trên sàn ICE
tại New York,
sau 2 phiên tăng giá nhẹ, giá cà phê Arabica đã giảm trở lại. Cụ thể, kỳ hạn giao
tháng 9 giá giảm 1,32% xuống 112,35 cent/lb (tương đương 2.477 USD/tấn), giá
giao tháng 12 giảm 1,16% xuống 116,65 cent/lb (tương đương 2.572 USD/tấn). Các
kỳ hạn khác giá giảm trên 1,1%.
Giá cà phê thế
giới phiên vừa qua giảm trở lại theo đà giảm của thị trường hàng hóa thế giới
như vàng, dầu, ngô, đậu tương với chỉ số S&P GICS giảm 1,52% so với phiên
trước đó.
Bên cạnh đó, giá
cà phê Arabica mất đà tăng sau khi Colombia thông báo xuất khẩu cà phê tháng
8/2013 đạt 920.000 bao tăng hơn 57,8 % so với cùng kỳ năm trước, nâng số lượng
xuất khẩu 11 tháng đầu niên vụ 2012/2013 lên tổng cộng 8.301.000 bao. Trước đó,
giá Arabica tăng do thông tin Brazil
hạn chế xuất khẩu cà phê nhân.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
Tháng 11/2013
|
1747
|
1758
|
1764
|
1760
|
1778
|
Tháng 01/2014
|
1744
|
1756
|
1762
|
1753
|
1768
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
10/09
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
Tháng
9/2013
|
112,35
|
113,85
|
113,95
|
112,55
|
112,55
|
Tháng
12/2013
|
116,65
|
118,05
|
117,85
|
116,85
|
116,85
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 09/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil tiếp tục tăng với mức lần lượt 0,24 cent/lb và 0,16
cent/lb so với ngày 06/09 lên mức giá tương ứng 141,41 cent/lb và 114,87
cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng 0,02 cent/lb lên mức 88,66
cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
141,41
|
141,17
|
138,74
|
139,33
|
139,66
|
Arabica
của Brazil
|
114,87
|
114,71
|
113,49
|
114,12
|
114,49
|
Robusta
|
88,66
|
88,64
|
88,60
|
89,13
|
89,46
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 09/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng tăng 0,25 cent/lb so với ngày 06/09 lên mức giá tương
ứng 138,00 cent/lb và 107,00 cent/lb. Trái lại, giá cà phê Robusta giảm 0,58
cent/lb xuống mức giá 94,75 cent/lb so với ngày 06/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
09/09
|
06/09
|
05/09
|
04/09
|
03/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
138,00
|
137,75
|
136,75
|
136,75
|
137,25
|
Arabica
của Brazil
|
107,00
|
106,75
|
105,75
|
105,75
|
106,25
|
Robusta
|
94,75
|
95,33
|
95,08
|
96,42
|
96,67
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 10/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.782.127 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.928 tấn, giảm 2.786 bao so với ngày 09/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 10/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.459
|
0
|
90.521
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
166.687
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
12.595
|
48.912
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
536.008
|
550
|
43.933
|
51.705
|
30.984
|
5.232
|
127.925
|
796.337
|
India
|
66.750
|
0
|
44.929
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
113.279
|
Mexico
|
360.431
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
164.075
|
666.584
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
395.445
|
0
|
97.119
|
18.300
|
0
|
50
|
91.307
|
602.221
|
Rwanda
|
59.732
|
0
|
18.976
|
0
|
0
|
0
|
300
|
79.008
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
28.270
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
49.009
|
Tổng
|
1.770.966
|
880
|
346.785
|
200.091
|
31.234
|
7.566
|
424.605
|
2.782.127
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICE
Chi tiết xem tại file đính kèm