+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica đột ngột giảm trở lại sau 2 phiên tăng giá liên tiếp. Cụ
thể, giao tháng 12 giảm 0,51% xuống 117,25 cent/lb (tương đương 2.585 USD/tấn);
kỳ hạn giao tháng 3 giá giảm 0,5% xuống 120,35 cent/lb (tương đương 2.653
USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giá giảm trên 0,5%.
Giá cà phê
Robusta phiên này tiếp tục tăng nhẹ do nguy cơ giảm nguồn cung từ Việt Nam, quốc gia
xuất khẩu lớn nhất về Robusta. Trong khi đó, giá cà phê Arabica giảm trở lại do
các nhà đầu lo ngại nguồn cung cao từ Brazil và các quốc gia khác có thể
tiếp tục đẩy giá giảm sâu trong tương lai.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
25/09
|
24/09
|
23/09
|
20/09
|
19/09
|
Tháng 11/2013
|
1709
|
1699
|
1688
|
1678
|
1687
|
Tháng 1/2014
|
1708
|
1697
|
1685
|
1673
|
1683
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
25/09
|
24/09
|
23/09
|
20/09
|
19/09
|
Tháng
12/2013
|
117,25
|
117,85
|
117,05
|
114,65
|
115,8
|
Tháng
3/2014
|
120,35
|
120,95
|
120,15
|
117,75
|
118,85
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 24/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt tăng 0,8 cent/lb và 0,7 cent/lb so với ngày 23/09
lên mức giá tương ứng 143,02 cent/lb và 116,48 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta tăng 0,34 cent/lb lên mức 85,69 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
24/09
|
23/09
|
20/09
|
19/09
|
18/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
143,02
|
142,22
|
139,97
|
139,70
|
138,87
|
Arabica
của Brazil
|
116,48
|
115,78
|
113,54
|
113,12
|
112,44
|
Robusta
|
85,69
|
85,35
|
84,84
|
85,60
|
84,91
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 24/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt tăng 0,75 cent/lb vag 1,75 cent/lb so với ngày
20/09 lên mức giá lần lượt 137,75 cent/lb và 107,75 cent/lb. Trong khi đó, giá
cà phê Robusta tăng 0,5 cent/lb lên mức giá 92,67 cent/lb so với ngày 23/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
24/09
|
23/09
|
20/09
|
19/09
|
18/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
135,75
|
135,00
|
132,75
|
134,75
|
135,00
|
Arabica
của Brazil
|
107,75
|
106,00
|
103,75
|
104,75
|
105,00
|
Robusta
|
92,67
|
92,17
|
92,00
|
92,50
|
92,25
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 25/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.778.352 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.701 tấn, tăng 1.711 bao (tăng 0,06%) so với ngày 24/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 25/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.979
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.487
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.699
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.704
|
Honduras
|
535.008
|
550
|
43.433
|
50.705
|
30.984
|
5.232
|
126.672
|
792.584
|
India
|
68.990
|
0
|
44.609
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
115.199
|
Mexico
|
362.681
|
0
|
11.017
|
129.311
|
0
|
1.750
|
163.800
|
668.559
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.369
|
Peru
|
391.113
|
0
|
95.594
|
18.300
|
0
|
50
|
90.532
|
595.589
|
Rwanda
|
59.803
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.999
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
17.897
|
330
|
30.220
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
50.617
|
Tổng
|
1.770.373
|
880
|
349.301
|
199.091
|
31.234
|
7.566
|
419.907
|
2.778.352
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm