Tiếng việt English 
   
Cơ sở Cà phê Bột Phượng
Công ty CP Đầu tư XNK Đăk Lăk
Công ty TNHH PM Coffee
Hợp tác xã Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Tu
Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk
HTX Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Kiết
Công ty TNHH MTV Cà Phê 15
Công ty cổ phân đầu tư và phát triển An Thái
VIDEO CLIP
THỐNG KÊ TRUY CẬP
 
Số người truy cập
718110
 
Đang trực tuyến
25585
THỊ TRƯỜNG
Thị trường Cà phê: Tin ngày 25/10/2013 - AgroMonitor
 

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch đêm qua (24/10), giá cà phê Robusta lại giảm trở lại với mức giảm khá tại kỳ hạn giao tháng 11 nhưng giảm nhẹ ở các kỳ hạn khác. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 giảm 14 USD/tấn, tương đương 0,87% xuống mức 1.599 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 giảm 4 USD/tấn, tương đương 0,25% xuống mức 1.569 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá giảm trên 0,06%.


 

+ Trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica tiếp tục lao dốc với phiên giảm giá thứ 8 liên tiếp. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 giảm 0,23% xuống mức 110,3 cent/lb (tương đương 2432 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 0,18% xuống mức 113,55 cent/lb (tương đương 2503 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 0,1%.

Giá cà phê Robusta đã trở lại mức thấp nhất trong vòng hơn 3 năm qua còn cà phê Arabica đang giữ mức giá thấp kỷ kục trong vòng 4,5 năm qua. Nhiều nhà quan sát cho rằng thị trường vẫn chưa thấy bóng dáng nhà rang xay, trong khi giao dịch của nhà đầu tư vẫn trong trạng thái ảm đạm, do hậu quả kinh tế tiếp tục sụt giảm trong khoảng thời gian chính phủ Mỹ đóng cửa, đã tác động lên thị trường hàng hóa nói chung. Chuyên gia Jack Scoville, phó chủ tịch tập đoàn môi giới Price Futures tại Chicago, cho rằng giá cà phê thế giới sẽ còn trong xu hướng giảm trên tất cả các thị trường do các nhà rang xay không có lý do để mua nhiều. Các nước Mỹ Latinh đang tích cực bán hàng ra trong khi chính phủ Brazil đang xem xét để đưa ra một chương trình hỗ trợ khác.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

24/10

23/10

22/10

21/10

18/10

Tháng 11/2013

1599

1613

1606

1602

1632

Tháng 1/2014

1582

1586

1579

1585

1618

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb                              

Kỳ hạn/Ngày

24/10

23/10

22/10

21/10

18/10

Tháng 12/2013

110,3

110,55

111,95

112,7

114,65

Tháng 3/2014

113,55

113,75

115,10

115,8

117,7

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 23/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil giảm lần lượt 2,27 cent/lb và 2,14 cent/lb so với ngày 23/10 xuống mức giá tương ứng 135,84 cent/lb và 109,38 cent/lb. Giá Robusta giảm 0,68 cent/lb xuống mức 80,74 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

23/10

22/10

21/10

18/10

17/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

135,84

138,11

137,95

139,73

139,70

Arabica của Brazil

109,38

111,52

111,47

113,24

113,13

Robusta

80,74

81,42

80,71

82,53

82,61

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 23/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng giảm 0,5 cent/lb xuống mức giá 127,50 cent/lb và 102,5 cent/lb. Trong khi, giá cà phê Robusta giảm 0,17 cent/lb lên mức giá 88,00 cent/lb so với ngày 22/10.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

23/10

22/10

21/10

18/10

17/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

127,50

129,00

129,75

131,75

131,75

Arabica của Brazil

102,50

104,00

103,75

105,75

105,75

Robusta

88,00

87,83

88,33

89,83

90,33

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 24/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.732.741 bao (60 kg/bao), tương đương 163.965 tấn, giảm 5.875 bao so với ngày 23/10, tương đương giảm 0,22%.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 24/10/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

0

284

Burundi

74.964

0

91.801

0

0

0

1.707

168.472

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.025

3.225

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.420

0

2.055

775

0

0

8.933

68.183

Honduras

528.174

550

40.533

48.605

30.984

4.982

125.097

778.925

India

69.310

0

38.401

0

0

0

1.600

109.311

Mexico

353.995

0

11.017

129.136

0

1.750

161.649

657.547

Nicaragua

168.474

0

500

0

0

0

4.470

173.444

Peru

384.014

0

95.207

18.300

0

50

86.032

583.603

Rwanda

59.518

0

20.296

0

0

0

300

80.114

Tanzania

1.457

0

2.909

0

0

0

0

4.366

Uganda

19.217

330

30.360

0

0

0

2.170

52.077

Tổng

1.748.540

880

338.104

196.816

31.234

7.316

409.851

2.732.741

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE

Chi tiết xem file đính kèm
Tập tin đính kèm:
HÌNH ẢNH
BẢN ĐỒ