+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica tiếp tục lao dốc với phiên giảm giá thứ 8 liên tiếp. Cụ thể,
kỳ hạn giao tháng 12 giảm 0,23% xuống mức 110,3 cent/lb (tương đương 2432
USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 0,18% xuống mức 113,55 cent/lb (tương
đương 2503 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 0,1%.
Giá cà phê
Robusta đã trở lại mức thấp nhất trong vòng hơn 3 năm qua còn cà phê Arabica đang
giữ mức giá thấp kỷ kục trong vòng 4,5 năm qua. Nhiều nhà quan sát cho rằng thị
trường vẫn chưa thấy bóng dáng nhà rang xay, trong khi giao dịch của nhà đầu tư
vẫn trong trạng thái ảm đạm, do hậu quả kinh tế tiếp tục sụt giảm trong khoảng
thời gian chính phủ Mỹ đóng cửa, đã tác động lên thị trường hàng hóa nói chung.
Chuyên gia Jack Scoville, phó chủ tịch tập đoàn môi giới Price Futures tại
Chicago, cho rằng giá cà phê thế giới sẽ còn trong xu hướng giảm trên tất cả
các thị trường do các nhà rang xay không có lý do để mua nhiều. Các nước Mỹ
Latinh đang tích cực bán hàng ra trong khi chính phủ Brazil đang xem xét để đưa ra một
chương trình hỗ trợ khác.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
24/10
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
Tháng 11/2013
|
1599
|
1613
|
1606
|
1602
|
1632
|
Tháng 1/2014
|
1582
|
1586
|
1579
|
1585
|
1618
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
24/10
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
Tháng
12/2013
|
110,3
|
110,55
|
111,95
|
112,7
|
114,65
|
Tháng
3/2014
|
113,55
|
113,75
|
115,10
|
115,8
|
117,7
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 23/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil giảm lần lượt 2,27 cent/lb và 2,14 cent/lb so với
ngày 23/10 xuống mức giá tương ứng 135,84 cent/lb và 109,38 cent/lb. Giá Robusta
giảm 0,68 cent/lb xuống mức 80,74 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
135,84
|
138,11
|
137,95
|
139,73
|
139,70
|
Arabica
của Brazil
|
109,38
|
111,52
|
111,47
|
113,24
|
113,13
|
Robusta
|
80,74
|
81,42
|
80,71
|
82,53
|
82,61
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 23/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng giảm 0,5 cent/lb xuống mức giá 127,50 cent/lb và
102,5 cent/lb. Trong khi, giá cà phê Robusta giảm 0,17 cent/lb lên mức giá 88,00
cent/lb so với ngày 22/10.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
127,50
|
129,00
|
129,75
|
131,75
|
131,75
|
Arabica
của Brazil
|
102,50
|
104,00
|
103,75
|
105,75
|
105,75
|
Robusta
|
88,00
|
87,83
|
88,33
|
89,83
|
90,33
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 24/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.732.741 bao (60 kg/bao),
tương đương 163.965 tấn, giảm 5.875 bao so với ngày 23/10, tương đương giảm
0,22%.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 24/10/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.055
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.183
|
Honduras
|
528.174
|
550
|
40.533
|
48.605
|
30.984
|
4.982
|
125.097
|
778.925
|
India
|
69.310
|
0
|
38.401
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
109.311
|
Mexico
|
353.995
|
0
|
11.017
|
129.136
|
0
|
1.750
|
161.649
|
657.547
|
Nicaragua
|
168.474
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.470
|
173.444
|
Peru
|
384.014
|
0
|
95.207
|
18.300
|
0
|
50
|
86.032
|
583.603
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
20.296
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.114
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
30.360
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
52.077
|
Tổng
|
1.748.540
|
880
|
338.104
|
196.816
|
31.234
|
7.316
|
409.851
|
2.732.741
|
*Nguồn: AgroMomitor
tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm