Tiếng việt English 
   
Cơ sở Cà phê Bột Phượng
Công ty CP Đầu tư XNK Đăk Lăk
Công ty TNHH PM Coffee
Hợp tác xã Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Tu
Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk
HTX Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Kiết
Công ty TNHH MTV Cà Phê 15
Công ty cổ phân đầu tư và phát triển An Thái
VIDEO CLIP
THỐNG KÊ TRUY CẬP
 
Số người truy cập
718247
 
Đang trực tuyến
25722
THỊ TRƯỜNG
Thị trường Cà phê: Tin ngày 15/10/2013 - AgroMonitor
 

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch đầu tuần (14/10), giá cà phê Robustacó phiên tăng nhẹ với kỳ hạn giao gần và tăng khá với các kỳ hạn giao xa. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 tăng 1 USD/tấn, tương đương 0,06% lên mức 1.734 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 tăng 5 USD/tấn, tương đương 0,29% lên mức 1.721 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá tăng trên 0,7%.

 

+ Trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica cũng có phiên tăng giá. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 tăng 0,26% lên mức 117  cent/lb (tương đương 2.579 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng tăng 0,21% lên mức 120,1 cent/lb (tương đương 2.648 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác tăng trên 0,2%.

Giá Robusta tăng nhẹ trở lại do thông tin lượng hàng xuất khẩu từ Indonesia, nước xuất khẩu lớn thứ 3 về loại cà phê này đang chậm lại do sắp hết vụ thu hoạch. Lượng hàng giao xuống cảng Lampung giảm xuống còn 6.000 tấn trong tuần qua, thấp hơn nhiều so với khoảng 7.000 tấn trong tuần kết thúc vào ngày 27/9. Theo Volcafe, hiện nông dân Indonesia và nhà kinh doanh trung gian còn giữ khoảng 60.000 tấn cà phê. Niên vụ vừa qua, sản lượng cà phê của Indonesia thấp hơn vụ trước đó. Trong khi đó, tại Việt Nam, nước sản xuất Robusta lớn nhất, việc thu hoạch cà phê vụ 2013/14 mới bắt đầu và dự báo xuất khẩu sẽ tiếp tục giảm trong tuần tới do ảnh hưởng bởi mưa bão khiến thu hoạch chậm lại và hạt cà phê lâu khô.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

14/10

11/10

10/10

09/10

08/10

Tháng 11/2013

1734

1733

1736

1722

1696

Tháng 1/2014

1721

1716

1723

1709

1687

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb                              

Kỳ hạn/Ngày

14/10

11/10

10/10

09/10

08/10

Tháng 12/2013

117,0

116,7

114,4

115,25

115,05

Tháng 3/2014

120,1

119,85

117,55

118,45

118,2

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 11/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil lần lượt tăng 1,23 cent/lb và 1,28 cent/lb so với ngày 10/10 lên mức giá tương ứng 141,85 cent/lb và 115,35 cent/lb. Tương tự, giá Robusta tăng 0,24 cent/lb lên mức 87,04 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

11/10

10/10

09/10

08/10

07/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

141,85

140,62

140,43

140,08

139,46

Arabica của Brazil

115,35

114,07

113,87

113,54

112,96

Robusta

87,04

86,80

86,16

85,33

85,68

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 11/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của BraziL cùng tăng 2,25 cent/lb so với ngày 10/10 lên mức giá tương ứng 133,75 cent/lb và 105,75 cent/lb. Trong khi, giá cà phê Robusta giảm 0,5 cent/lb xuống mức giá 93,75 cent/lb so với ngày 10/10.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

11/10

10/10

09/10

08/10

07/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

133,75

131,50

133,25

133,00

132,50

Arabica của Brazil

105,75

103,50

104,25

104,00

103,50

Robusta

93,75

94,25

93,05

92,83

93,58

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 14/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.757.690 bao (60 kg/bao), tương đương 165.46 tấn, giảm 1.250 bao so với ngày 11/10.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 14/10/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

0

284

Burundi

74.964

0

91.801

0

0

0

1.707

168.472

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.025

3.225

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.420

0

2.330

775

0

0

8.933

68.458

Honduras

534.858

550

43.433

48.605

30.984

4.982

125.847

789.259

India

69.630

0

43.536

0

0

0

1.600

114.766

Mexico

358.631

0

11.017

129.136

0

1.750

161.649

662.183

Nicaragua

168.749

0

500

0

0

0

4.745

173.994

Peru

387.553

0

95.457

18.300

0

50

86.282

587.642

Rwanda

59.518

0

20.296

0

0

0

300

80.114

Tanzania

1.457

0

2.909

0

0

0

0

4.366

Uganda

19.217

330

30.020

0

0

0

2.170

51.737

Tổng

1.763.994

880

346.324

196.816

31.234

7.316

411.126

2.757.690

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE

Chi tiết xem file đính kèm

Tập tin đính kèm:
HÌNH ẢNH
BẢN ĐỒ