+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên tăng giá. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 tăng 0,26%
lên mức 117 cent/lb (tương đương 2.579
USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng tăng 0,21% lên mức 120,1 cent/lb (tương
đương 2.648 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác tăng trên 0,2%.
Giá Robusta tăng
nhẹ trở lại do thông tin lượng hàng xuất khẩu từ Indonesia, nước xuất khẩu lớn thứ 3
về loại cà phê này đang chậm lại do sắp hết vụ thu hoạch. Lượng hàng giao xuống
cảng Lampung giảm xuống còn 6.000 tấn trong tuần qua, thấp hơn nhiều so với
khoảng 7.000 tấn trong tuần kết thúc vào ngày 27/9. Theo Volcafe, hiện nông dân
Indonesia
và nhà kinh doanh trung gian còn giữ khoảng 60.000 tấn cà phê. Niên vụ vừa qua,
sản lượng cà phê của Indonesia
thấp hơn vụ trước đó. Trong khi đó, tại Việt Nam, nước sản xuất Robusta lớn nhất,
việc thu hoạch cà phê vụ 2013/14 mới bắt đầu và dự báo xuất khẩu sẽ tiếp tục
giảm trong tuần tới do ảnh hưởng bởi mưa bão khiến thu hoạch chậm lại và hạt cà
phê lâu khô.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
08/10
|
Tháng 11/2013
|
1734
|
1733
|
1736
|
1722
|
1696
|
Tháng 1/2014
|
1721
|
1716
|
1723
|
1709
|
1687
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
08/10
|
Tháng
12/2013
|
117,0
|
116,7
|
114,4
|
115,25
|
115,05
|
Tháng
3/2014
|
120,1
|
119,85
|
117,55
|
118,45
|
118,2
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 11/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil lần lượt tăng 1,23 cent/lb và 1,28 cent/lb so với
ngày 10/10 lên mức giá tương ứng 141,85 cent/lb và 115,35 cent/lb. Tương tự,
giá Robusta tăng 0,24 cent/lb lên mức 87,04 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
08/10
|
07/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
141,85
|
140,62
|
140,43
|
140,08
|
139,46
|
Arabica
của Brazil
|
115,35
|
114,07
|
113,87
|
113,54
|
112,96
|
Robusta
|
87,04
|
86,80
|
86,16
|
85,33
|
85,68
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 11/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và
Arabica của BraziL cùng tăng 2,25 cent/lb so với ngày 10/10 lên mức giá tương
ứng 133,75 cent/lb và 105,75 cent/lb. Trong khi, giá cà phê Robusta giảm 0,5
cent/lb xuống mức giá 93,75 cent/lb so với ngày 10/10.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
08/10
|
07/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
133,75
|
131,50
|
133,25
|
133,00
|
132,50
|
Arabica
của Brazil
|
105,75
|
103,50
|
104,25
|
104,00
|
103,50
|
Robusta
|
93,75
|
94,25
|
93,05
|
92,83
|
93,58
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 14/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.757.690 bao (60 kg/bao),
tương đương 165.46 tấn, giảm 1.250 bao so với ngày 11/10.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 14/10/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.330
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.458
|
Honduras
|
534.858
|
550
|
43.433
|
48.605
|
30.984
|
4.982
|
125.847
|
789.259
|
India
|
69.630
|
0
|
43.536
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
114.766
|
Mexico
|
358.631
|
0
|
11.017
|
129.136
|
0
|
1.750
|
161.649
|
662.183
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.745
|
173.994
|
Peru
|
387.553
|
0
|
95.457
|
18.300
|
0
|
50
|
86.282
|
587.642
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
20.296
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.114
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
30.020
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
51.737
|
Tổng
|
1.763.994
|
880
|
346.324
|
196.816
|
31.234
|
7.316
|
411.126
|
2.757.690
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm