Tiếng việt English 
   
Cơ sở Cà phê Bột Phượng
Công ty CP Đầu tư XNK Đăk Lăk
Công ty TNHH PM Coffee
Hợp tác xã Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Tu
Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk
HTX Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Kiết
Công ty TNHH MTV Cà Phê 15
Công ty cổ phân đầu tư và phát triển An Thái
VIDEO CLIP
THỐNG KÊ TRUY CẬP
 
Số người truy cập
718191
 
Đang trực tuyến
25666
THỊ TRƯỜNG
Thị trường Cà phê: Tin ngày 17/10/2013 - AgroMonitor
 

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch đêm qua (16/10), giá cà phê Robusta có phiên giảm thứ 2 liên tiếp với mức giảm khá. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 giảm 24 USD/tấn, tương đương 1,43% xuống mức 1.655 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 giảm 23 USD/tấn, tương đương 1,38% xuống mức 1.648 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá giảm trên 1,5%.


 

+ Trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá thứ 2 liên tiếp. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 giảm 0,52% xuống mức 115,58  cent/lb (tương đương 2.554 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 0,54% xuống mức 118,95 cent/lb (tương đương 2.622 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 0,5%.

Mặc dù Thượng viện Mỹ thông qua thỏa thuận ngân sách và nâng trần nợcác kho dự trữ cà phê theo dõi bởi sàn Liffe cũng đã giảm nhưng giá cà phê Robusta thế giới vẫn tiếp tục đi xuống. Giá Robusta giảm do lo ngại nguồn cung tăng mạnh trong thời gian. Ngoài ra, việc kỳ hạn giao gần tháng 11 sắp kết thúc cũng thúc đẩy các nhà đầu tư mua hàng hóa nhiều hơn.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

16/10

15/10

14/10

11/10

10/10

Tháng 11/2013

1655

1679

1734

1733

1736

Tháng 1/2014

1648

1671

1721

1716

1723

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb                              

Kỳ hạn/Ngày

16/10

15/10

14/10

11/10

10/10

Tháng 12/2013

115,85

116,45

117,0

116,7

114,4

Tháng 3/2014

118,95

119,6

120,1

119,85

117,55

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 15/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil lần lượt giảm 0,29 cent/lb và 0,21 cent/lb so với ngày 14/10 xuống mức giá tương ứng 141,50 cent/lb và 115,07 cent/lb. Tương tự, giá Robusta giảm 2,42 cent/lb xuống mức 84,38 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

15/10

14/10

11/10

10/10

09/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

141,50

141,79

141,85

140,62

140,43

Arabica của Brazil

115,07

115,28

115,35

114,07

113,87

Robusta

84,38

86,80

87,04

86,80

86,16

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 15/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng giảm 0,5 cent/lb so với ngày 14/10 xuống mức giá tương ứng 133,50 cent/lb và 107,50 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta giảm 2,25 cent/lb xuống mức giá 91,75 cent/lb so với ngày 14/10.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

15/10

14/10

11/10

10/10

09/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

133,50

134,00

133,75

131,50

133,25

Arabica của Brazil

107,50

108,00

105,75

103,50

104,25

Robusta

91,75

94,00

93,75

94,25

93,05

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 16/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.752.284 bao (60 kg/bao), tương đương 165.137 tấn, không đổi so với ngày 15/10.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 16/10/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

0

284

Burundi

74.964

0

91.801

0

0

0

1.707

168.472

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.025

3.225

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.420

0

2.330

775

0

0

8.933

68.458

Honduras

534.549

550

43.433

48.605

30.984

4.982

125.847

788.950

India

69.630

0

38.689

0

0

0

1.600

109.919

Mexico

358.631

0

11.017

129.136

0

1.750

161.649

662.183

Nicaragua

168.749

0

500

0

0

0

4.745

173.994

Peru

387.553

0

95.207

18.300

0

50

86.282

587.392

Rwanda

59.518

0

20.296

0

0

0

300

80.114

Tanzania

1.457

0

2.909

0

0

0

0

4.366

Uganda

19.217

330

30.020

0

0

0

2.170

51.737

Tổng

1.763.685

880

341.227

196.816

31.234

7.316

411.126

2.752.284

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE

Thị trường trong nước

+ Giá cà phê quả tươi tại khu vực Tây Nguyên hôm nay (17/10) giảm 100 đồng/kg so với hôm qua xuống mức giá dao động trong khoảng 6.200-6.500 đồng/kg.

+ Sáng nay (17/10), giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên tiếp tục giảm thêm 500-600 đồng/kg so với hôm qua (16/10) xuống mức giá dao động trong khoảng 34.200 – 34.900 đồng/kg. Cụ thể, cà phê vối nhân xô tại Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai và Đắk Nông có mức giá lần lượt 34.700 đồng/kg; 34.200 đồng/kg; 34.900 đồng/kg và 34.700đồng/kg. Giá cà phê nội địa sáng nay giảm do giá cà phê Robusta thế giới trong phiên giao dịch đêm qua (16/10) đã có phiên giảm thứ 2 liên tiếp. Như vậy, kể từ đầu tuần đến nay giá cà vối nhân xô tại Tây Nguyên đã mất 1,7 triệu đồng/tấn, tương đương giảm 4,6%.

+ Giá cà phê xuất khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TP.HCM theo giá FOB ngày 17/10 giảm thêm 24 USD/tấn so với hôm qua (16/10) xuống mức 1.675 USD/tấn, cộng 20 USD so với giá giao tháng 11 trên sàn London.

Tham khảo giá cà phê vối nhân xô tại các thị trường nội địa (VND/Kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM (USD/Tấn)

Ngày

17/10

16/10

15/10

14/10

11/10

Giá cà phê XK (FOB) (HCM)

1.675

1.699

1.754

1.753

1.756

Đắk Lăk

34.700

35.200

36.400

36.400

36.500

Lâm Đồng

34.200

34.700

35.900

35.900

36.000

Gia Lai

34.900

35.400

36.600

36.600

36.700

Đắk Nông

34.700

35.300

36.500

36.400

36.500

*Nguồn: CSDL AgroMomitor

Chi tiết xem file đính kèm

Tập tin đính kèm:
HÌNH ẢNH
BẢN ĐỒ