+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá thứ 2 liên tiếp. Cụ thể, kỳ hạn giao
tháng 12 giảm 0,52% xuống mức 115,58
cent/lb (tương đương 2.554 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 0,54%
xuống mức 118,95 cent/lb (tương đương 2.622 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm
trên 0,5%.
Mặc dù Thượng
viện Mỹ thông qua thỏa thuận ngân sách và nâng trần nợ và các kho
dự trữ cà phê theo dõi bởi sàn Liffe cũng đã giảm nhưng giá cà phê Robusta thế giới vẫn tiếp tục đi xuống. Giá Robusta giảm do lo
ngại nguồn cung tăng mạnh trong thời gian. Ngoài ra, việc kỳ hạn
giao gần tháng 11 sắp kết thúc cũng thúc đẩy các nhà đầu tư mua hàng hóa nhiều
hơn.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường
London, USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
16/10
|
15/10
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
Tháng 11/2013
|
1655
|
1679
|
1734
|
1733
|
1736
|
Tháng 1/2014
|
1648
|
1671
|
1721
|
1716
|
1723
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
16/10
|
15/10
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
Tháng
12/2013
|
115,85
|
116,45
|
117,0
|
116,7
|
114,4
|
Tháng
3/2014
|
118,95
|
119,6
|
120,1
|
119,85
|
117,55
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 15/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil lần lượt giảm 0,29 cent/lb và 0,21 cent/lb so với
ngày 14/10 xuống mức giá tương ứng 141,50 cent/lb và 115,07 cent/lb. Tương tự,
giá Robusta giảm 2,42 cent/lb xuống mức 84,38 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
15/10
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
141,50
|
141,79
|
141,85
|
140,62
|
140,43
|
Arabica
của Brazil
|
115,07
|
115,28
|
115,35
|
114,07
|
113,87
|
Robusta
|
84,38
|
86,80
|
87,04
|
86,80
|
86,16
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 15/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và
Arabica của Brazil cùng giảm 0,5 cent/lb so với ngày 14/10 xuống mức giá tương
ứng 133,50 cent/lb và 107,50 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta giảm 2,25
cent/lb xuống mức giá 91,75 cent/lb so với ngày 14/10.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
15/10
|
14/10
|
11/10
|
10/10
|
09/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
133,50
|
134,00
|
133,75
|
131,50
|
133,25
|
Arabica
của Brazil
|
107,50
|
108,00
|
105,75
|
103,50
|
104,25
|
Robusta
|
91,75
|
94,00
|
93,75
|
94,25
|
93,05
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 16/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.752.284 bao (60 kg/bao),
tương đương 165.137 tấn, không đổi so với ngày 15/10.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 16/10/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.330
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.458
|
Honduras
|
534.549
|
550
|
43.433
|
48.605
|
30.984
|
4.982
|
125.847
|
788.950
|
India
|
69.630
|
0
|
38.689
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
109.919
|
Mexico
|
358.631
|
0
|
11.017
|
129.136
|
0
|
1.750
|
161.649
|
662.183
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.745
|
173.994
|
Peru
|
387.553
|
0
|
95.207
|
18.300
|
0
|
50
|
86.282
|
587.392
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
20.296
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.114
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
30.020
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
51.737
|
Tổng
|
1.763.685
|
880
|
341.227
|
196.816
|
31.234
|
7.316
|
411.126
|
2.752.284
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Thị trường trong nước
+
Giá cà phê quả tươi tại khu vực Tây Nguyên hôm nay
(17/10) giảm 100 đồng/kg so với hôm qua xuống mức giá dao động trong khoảng 6.200-6.500
đồng/kg.
+
Sáng nay (17/10), giá
cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên tiếp tục giảm thêm 500-600 đồng/kg so
với hôm qua (16/10) xuống mức giá dao động trong khoảng 34.200 – 34.900 đồng/kg.
Cụ thể, cà phê vối nhân xô tại Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai và Đắk Nông có mức
giá lần lượt 34.700 đồng/kg; 34.200 đồng/kg; 34.900 đồng/kg và 34.700đồng/kg. Giá
cà phê nội địa sáng nay giảm do giá cà phê Robusta thế giới trong phiên giao
dịch đêm qua (16/10) đã có phiên giảm thứ 2 liên tiếp. Như vậy, kể từ đầu tuần
đến nay giá cà vối nhân xô tại Tây Nguyên đã mất 1,7 triệu đồng/tấn, tương
đương giảm 4,6%.
+ Giá cà phê xuất khẩu
Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TP.HCM theo giá FOB ngày 17/10 giảm thêm
24 USD/tấn so với hôm qua (16/10) xuống mức 1.675 USD/tấn, cộng 20 USD
so với giá giao tháng 11 trên sàn London.
Tham khảo giá cà phê vối
nhân xô tại các thị trường nội địa (VND/Kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM
(USD/Tấn)
Ngày
|
17/10
|
16/10
|
15/10
|
14/10
|
11/10
|
Giá
cà phê XK (FOB) (HCM)
|
1.675
|
1.699
|
1.754
|
1.753
|
1.756
|
Đắk
Lăk
|
34.700
|
35.200
|
36.400
|
36.400
|
36.500
|
Lâm
Đồng
|
34.200
|
34.700
|
35.900
|
35.900
|
36.000
|
Gia
Lai
|
34.900
|
35.400
|
36.600
|
36.600
|
36.700
|
Đắk
Nông
|
34.700
|
35.300
|
36.500
|
36.400
|
36.500
|
*Nguồn: CSDL AgroMomitor
Chi tiết xem file đính kèm