Tiếng việt English 
   
Cơ sở Cà phê Bột Phượng
Công ty CP Đầu tư XNK Đăk Lăk
Công ty TNHH PM Coffee
Hợp tác xã Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Tu
Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk
HTX Nông nghiệp dịch vụ công bằng Ea Kiết
Công ty TNHH MTV Cà Phê 15
Công ty cổ phân đầu tư và phát triển An Thái
VIDEO CLIP
THỐNG KÊ TRUY CẬP
 
Số người truy cập
718153
 
Đang trực tuyến
25628
THỊ TRƯỜNG
Thị trường Cà phê: Tin ngày 22/10/2013 - AgroMonitor
 

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch đêm qua (21/10), giá cà phê Robusta có phiên giảm thứ 5 liên tiếp. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 giảm 31 USD/tấn, tương đương 1,9% xuống mức 1.601 USD/tấn; giá giao tháng 01/2014 giảm 34 USD/tấn, tương đương 2,1% xuống mức 1.584 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá giảm trên 1,8%.


 

+ Tương tự, trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica cũng có phiên giảm giá thứ 5 liên tiếp và xuống thấp nhất kể từ tháng 3/2009 do nguồn cung dư thừa. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 giảm 1,7% xuống mức 112,7 cent/lb (tương đương 2.485 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 1,61% xuống mức 115,8 cent/lb (tương đương 2.553 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 1,2%.

Giá cà phê thế giới phiên này giảm sâu sau dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) về nguồn cung cà phê toàn cầu (Robusta chiếm 41%) sẽ vượt nhu cầu 4,46 triệu bao trong mùa vụ 2013/14, và đây là năm thứ 4 có mức vượt liên tiếp. Cũng theo USDA, tồn kho cà phê toàn cầu sẽ lên cao nhất 5 năm ở 30,53 triệu bao. Dự báo này thêm một lần nữa khiến thị trường cà phê lo ngại khi mới đây của ngân hàng Goldman Sachs Group Inc cũng giảm dự báo giá cà phê Arabica giao dịch tại New York thêm 7,7% do thời tiết thuận lợi tại các quốc gia sản xuất hàng đầu là Brazil và Colombia. Giá cà phê giao dịch trên sàn ICE sẽ xuống 1,20 USD/pound cho kỳ hạn giao tháng 3, 6 và 12 tới.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

21/10

18/10

17/10

16/10

15/10

Tháng 11/2013

1601

1632

1639

1655

1679

Tháng 1/2014

1584

1618

1633

1648

1671

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb                              

Kỳ hạn/Ngày

21/10

18/10

17/10

16/10

15/10

Tháng 12/2013

112,7

114,65

114,7

115,85

116,45

Tháng 3/2014

115,8

117,7

117,8

118,95

119,6

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 18/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil tăng nhẹ lần lượt 0,03 cent/lb và 0,11 cent/lb so với ngày 17/10 lên mức giá tương ứng 139,73 cent/lb và 113,24 cent/lb. Trong khi, giá Robusta tiếp tục giảm 0,08 cent/lb xuống mức 82,53 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

18/10

17/10

16/10

15/10

14/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

139,73

139,70

140,83

141,50

141,79

Arabica của Brazil

113,24

113,13

114,39

115,07

115,28

Robusta

82,53

82,61

83,41

84,38

86,80

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 18/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil vẫn duy trì mức giá ổn định lần lượt 131,75 cent/lb và 105,75 cent/lb, không đổi so với hôm trước. rong khi, giá cà phê Robusta giảm 0,5 cent/lb xuống mức giá 89,83 cent/lb so với ngày 17/10.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

18/10

17/10

16/10

15/10

14/10

Arabica dịu nhẹ của Colombia

131,75

131,75

132,75

133,50

134,00

Arabica của Brazil

105,75

105,75

106,75

107,50

108,00

Robusta

89,83

90,33

91,08

91,75

94,00

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 21/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.747.336 bao (60 kg/bao), tương đương 164.840 tấn, giảm 1.263 bao so với ngày 18/10.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 21/10/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

0

284

Burundi

74.964

0

91.801

0

0

0

1.707

168.472

Colombia

5

0

0

0

0

0

5.523

5.528

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

1.025

3.225

El Salvador

30.792

0

5.025

0

250

250

11.345

47.662

Guatemala

56.420

0

2.055

775

0

0

8.933

68.183

Honduras

534.049

550

40.533

48.605

30.984

4.982

125.347

785.050

India

69.310

0

38.401

0

0

0

1.600

109.311

Mexico

358.081

0

11.017

129.136

0

1.750

161.649

661.633

Nicaragua

168.474

0

500

0

0

0

4.745

173.719

Peru

387.553

0

95.207

18.300

0

50

86.282

587.392

Rwanda

59.518

0

20.296

0

0

0

300

80.114

Tanzania

1.457

0

2.909

0

0

0

0

4.366

Uganda

19.217

330

30.680

0

0

0

2.170

52.397

Tổng

1.762.040

880

338.424

196.816

31.234

7.316

410.626

2747.336

*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE

+ Tổng xuất khẩu và tái xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01/2013 - 17/10/2013 ước đạt 269.672 tấn, giảm 0,52% so với cùng kỳ năm 2012.

Xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01- 18/10/2013, tấn

Cảng

Arabica Plantation

Arabica Cherry

Robusta Parchment

Robusta Cherry

Roasted seeds

R & G

Instant

Tổng

Xuất khẩu

41712

7740

24470

120245

19

139

18544

212869

Tái xuất

0

0

0

0

0

0

56803

56803

Tổng xuất khẩu

41712

7740

24470

120245

19

139

75347

269672

*Nguồn: indiacoffee.org

Chi tiết xem file đính kèm
Tập tin đính kèm:
HÌNH ẢNH
BẢN ĐỒ