+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica tiếp tục lao dốc với phiên giảm giá thứ 7 liên tiếp. Cụ thể,
kỳ hạn giao tháng 12 giảm 1,25% xuống mức 110,55 cent/ (tương đương 2437
USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 cũng giảm 0,6% xuống mức 113,75 cent/lb (tương
đương 2508 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 1,0%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
Tháng 11/2013
|
1613
|
1606
|
1602
|
1632
|
1639
|
Tháng 1/2014
|
1586
|
1579
|
1585
|
1618
|
1633
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
23/10
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
Tháng
12/2013
|
110,55
|
111,95
|
112,7
|
114,65
|
114,7
|
Tháng
3/2014
|
113,75
|
115,10
|
115,8
|
117,7
|
117,8
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 22/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil tăng lần lượt 0,16 cent/lb và 0,05 cent/lb so với
ngày 21/10 lên mức giá tương ứng 138,11 cent/lb và 111,52 cent/lb. Giá Robusta quay
đầu tăng 0,71 cent/lb lên mức 81,42 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
16/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
138,11
|
137,95
|
139,73
|
139,70
|
140,83
|
Arabica
của Brazil
|
111,52
|
111,47
|
113,24
|
113,13
|
114,39
|
Robusta
|
81,42
|
80,71
|
82,53
|
82,61
|
83,41
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 22/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia giảm
tiếp 0,75 cent/lb xuống mức giá 129,00 cent/lb. Ngược lại, giá cà phê Arabica
của Brazil tăng 0,25 cent/lb lên mức 104,00 cent/lb. Trong khi, giá cà phê
Robusta giảm 0,5 cent/lb xuống mức giá 87,83 cent/lb so với ngày 21/10.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
22/10
|
21/10
|
18/10
|
17/10
|
16/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
129,00
|
129,75
|
131,75
|
131,75
|
132,75
|
Arabica
của Brazil
|
104.00
|
103,75
|
105,75
|
105,75
|
106,75
|
Robusta
|
87,83
|
88,33
|
89,83
|
90,33
|
91,08
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 23/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.738.616 bao (60 kg/bao),
tương đương 164.317 tấn, giảm 4.361 bao so với ngày 22/10, tương đương giảm
0,16%.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 23/10/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.055
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.183
|
Honduras
|
534.049
|
550
|
40.533
|
48.605
|
30.984
|
4.982
|
125.097
|
784.800
|
India
|
69.310
|
0
|
38.401
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
109.311
|
Mexico
|
353.995
|
0
|
11.017
|
129.136
|
0
|
1.750
|
161.649
|
657.547
|
Nicaragua
|
168.474
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.470
|
173.444
|
Peru
|
384.014
|
0
|
95.207
|
18.300
|
0
|
50
|
86.032
|
583.603
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
20.296
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.114
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
30.360
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
52.077
|
Tổng
|
1.754.415
|
880
|
338.104
|
196.816
|
31.234
|
7.316
|
409.851
|
2.738.616
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm