+ Trên sàn ICE
tại New York, giá cà phê Arabica các kỳ hạn giao xa tăng nhẹ trong khi các kỳ
hạn giao gần vẫn đứng giá không đổi so với phiên trước (27/09). Cụ thể, giao
tháng 12 giữ mức 113,7 cent/lb (tương đương 2.507 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3
có mức 116,85 cent/lb (tương đương 2.576 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác tăng
trên 0,04%.
Giá cà phê
Robusta tăng trở lại do kỳ hạn giao tháng 9 sắp hết hạn trên sàn NYSE Liffe ở London lên tới 1.984 hợp
đồng, tương đương với 19.840 tấn. Trong
đó, 79% lượng hàng này đến từ Indonesia, nước sản xuất lớn thứ 3 về Robusta,
phần còn lại đến từ nhà sản xuất hàng đầu là Việt Nam.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
30/09
|
26/09
|
26/09
|
25/09
|
24/09
|
Tháng 11/2013
|
1642
|
1611
|
1663
|
1709
|
1699
|
Tháng 1/2014
|
1650
|
1620
|
1671
|
1708
|
1697
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
30/09
|
27/09
|
26/09
|
25/09
|
24/09
|
Tháng
12/2013
|
113,7
|
113,7
|
115,65
|
117,25
|
117,85
|
Tháng
3/2014
|
116,85
|
116,85
|
118,8
|
120,35
|
120,95
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 27/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil lần lượt giảm 1,78 cent/lb và 1,85 cent/lb so với ngày 26/09
xuống mức giá tương ứng 139,39 cent/lb và 112,80 cent/lb. Tương tự, giá cà phê
Robusta cũng giảm 2,24 cent/lb xuống mức 82,14 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
27/09
|
26/09
|
25/09
|
24/09
|
23/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
139,39
|
141,17
|
143,20
|
143,02
|
142,22
|
Arabica
của Brazil
|
112,80
|
114,65
|
116,76
|
116,48
|
115,78
|
Robusta
|
82,14
|
84,38
|
86,11
|
85,69
|
85,35
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 27/09, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và Arabica của Brazil cùng giảm2,0 cent/lb so với ngày 26/09 xuống mức giá lần
lượt 131,75 cent/lb và 103,75 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta giảm 1,84
cent/lb xuống mức giá 89,33 cent/lb so với ngày 26/09.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
27/09
|
26/09
|
25/09
|
24/09
|
23/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
131,75
|
133,75
|
135,25
|
135,75
|
135,00
|
Arabica
của Brazil
|
103,75
|
105,75
|
107,25
|
107,75
|
106,00
|
Robusta
|
89,33
|
91,17
|
93,17
|
92,67
|
92,17
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 30/09 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.767.969 bao (60 kg/bao),
tương đương 166.078 tấn, giảm 7.009 bao (tức 0,25%) so với ngày 27/09.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 30/09/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.425
|
Honduras
|
534.508
|
550
|
43.433
|
48.605
|
30.984
|
5.232
|
126.597
|
789.909
|
India
|
68.990
|
0
|
44.609
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
115.199
|
Mexico
|
359.281
|
0
|
11.017
|
128.561
|
0
|
1.750
|
163.274
|
663.883
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
5.020
|
174.269
|
Peru
|
390.655
|
0
|
95.594
|
18.300
|
0
|
50
|
89.532
|
594.131
|
Rwanda
|
59.803
|
0
|
20.896
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.999
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
17.897
|
330
|
30.220
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
50.617
|
Tổng
|
1.765.721
|
880
|
349.301
|
196.241
|
31.234
|
7.566
|
417.026
|
2.767.969
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm