+ Trên sàn ICE
tại New York, sau 3 phiên giảm liên tiếp, giá cà phê Arabica cũng có phiên phục
hồi. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 tăng 2,41% lên mức 103,95 cent/lb (tương
đương 2292 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 tăng 2,20% lên mức 106,9 cent/lb
(tương đương 2357 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác tăng trên 1,3%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
07/11
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
Tháng 11/2013
|
1450
|
1444
|
1467
|
1479
|
1475
|
Tháng 1/2014
|
1460
|
1454
|
1476
|
1483
|
1489
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
07/10
|
06/10
|
05/10
|
04/10
|
01/10
|
Tháng
12/2013
|
103,95
|
101,50
|
103,45
|
103,7
|
105,55
|
Tháng
3/2014
|
106,90
|
104,60
|
106,5
|
106,8
|
108,6
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 06/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil giảm lần lượt 1,56 cent/lb và 1,6 cent/lb so với
ngày 05/11 xuống mức giá tương ứng 126,81 cent/lb và 100,49 cent/lb. Giá
Robusta giảm 1,2 cent/lb xuống mức 74,52 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
31/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
126,81
|
128,37
|
129,04
|
131,18
|
130,35
|
Arabica
của Brazil
|
100,49
|
102,09
|
102,56
|
104,70
|
104,17
|
Robusta
|
74,52
|
75,72
|
75,83
|
77,07
|
75,42
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 06/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia giữ nguyên giá 122,5 cent/lb, không đổi so với
ngày 05/11. Giá Arabica của Brazil
và Robusta giảm 1,0 cent/lb xuống mức giá tương ứng 97,50 cent/lb và 82,33
cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
31/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
122,50
|
122,50
|
122,75
|
121,50
|
122,50
|
Arabica
của Brazil
|
97,50
|
98,50
|
98,75
|
98,50
|
98,50
|
Robusta
|
82,33
|
83,33
|
83,58
|
84,17
|
83,92
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
Chi tiết xem file đính kèm