+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica tiếp tục có phiên tăng thứu 2 liên tiếp. Cụ thể, kỳ hạn giao
tháng 12 tăng 0,48% lên mức 115,05 cent/lb (tương đương 2.536 USD/tấn); kỳ hạn
giao tháng 3 cũng tăng 0,47% lên mức 118,2 cent/lb (tương đương 2.606 USD/tấn);
giá các kỳ hạn khác tăng trên 0,2%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
08/10
|
07/10
|
04/10
|
03/10
|
02/10
|
Tháng 11/2013
|
1696
|
1709
|
1709
|
1703
|
1669
|
Tháng 1/2014
|
1687
|
1704
|
1705
|
1693
|
1662
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
08/10
|
07/10
|
04/10
|
03/10
|
02/10
|
Tháng
12/2013
|
115,05
|
114,5
|
114,4
|
115,35
|
114,45
|
Tháng
3/2014
|
118,2
|
117,65
|
117,55
|
118,50
|
117,65
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 03/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil lần lượt tăng 0,36 cent/lb và 0,32 cent/lb so với
ngày 02/10 lên mức giá tương ứng 140,53 cent/lb và 113,98 cent/lb. Tương tự,
giá Robusta tăng 1,6 cent/lb lên mức 85,48 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
03/10
|
02/10
|
01/10
|
30/09
|
27/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
140,53
|
140,17
|
139,49
|
139,39
|
139,39
|
Arabica
của Brazil
|
113,98
|
113,66
|
112,92
|
112,93
|
112,80
|
Robusta
|
85,48
|
83,88
|
83,26
|
82,68
|
82,14
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 03/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và
Arabica của Brazil cùng tăng 0,75 cent/lb so với ngày 02/10 lên mức giá lần
lượt 133,25 cent/lb và 104,25 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng tăng 1,5
cent/lb lên mức giá 93,58 cent/lb so với ngày 02/10.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
03/10
|
02/10
|
01/10
|
30/09
|
27/09
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
133,25
|
132,50
|
132,00
|
131,75
|
131,75
|
Arabica
của Brazil
|
104,25
|
103,50
|
103,00
|
102,75
|
103,75
|
Robusta
|
93,58
|
92,08
|
90,58
|
90,83
|
89,33
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 08/10 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.760.292 bao (60 kg/bao),
tương đương 165.618 tấn, giảm 750 bao so với ngày 07/10.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 08/10/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
30.792
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
47.662
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
3.297
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
69.425
|
Honduras
|
534.858
|
550
|
43.433
|
48.605
|
30.984
|
4.982
|
126.597
|
790.009
|
India
|
69.630
|
0
|
43,969
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
115.199
|
Mexico
|
358.931
|
0
|
11.017
|
128.586
|
0
|
1.750
|
161.649
|
661.933
|
Nicaragua
|
168.749
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
5.020
|
174.269
|
Peru
|
388.553
|
0
|
95.594
|
18.300
|
0
|
50
|
86.407
|
588.904
|
Rwanda
|
59.803
|
0
|
20.296
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.399
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
17.897
|
330
|
30.220
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
50.617
|
Tổng
|
1.764.259
|
880
|
348.061
|
196.266
|
31.234
|
7.316
|
412.276
|
2.760.292
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm