+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica đồng loạt giảm sâu. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 giảm 3,03%
xuống mức 110,45 cent/lb (tương đương 2361 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 giảm
3,5% xuống mức 107,5 cent/lb (tương đương 2370 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm
trên 3,3%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
23/11
|
21/11
|
20/11
|
19/11
|
18/11
|
Tháng 11/2013
|
1564
|
1587
|
1567
|
1556
|
1559
|
Tháng 1/2014
|
1576
|
1559
|
1579
|
1563
|
1566
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York,
cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
22/11
|
21/11
|
20/11
|
19/11
|
18/11
|
Tháng
12/2013
|
107,10
|
110,45
|
107,35
|
104,65
|
105,75
|
Tháng
3/2014
|
107,50
|
111,40
|
110,20
|
108,55
|
109,45
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 21/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia
và cà phê Arabica của Brazil tăng lần lượt 0,68 cent/lb và 0,74 cent/lb so với
ngày 20/11 lên mức giá tương ứng 124,46 cent/lb và 106,36 cent/lb. Giá Robusta cũng
tăng 0,52 cent/lb lên mức 81,66 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
21/11
|
20/11
|
19/11
|
18/11
|
15/11
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
124,46
|
125,14
|
123,89
|
124,79
|
126,21
|
Arabica
của Brazil
|
106,36
|
105,62
|
104,24
|
104,99
|
104,45
|
Robusta
|
81,66
|
81,14
|
80,30
|
80,29
|
76,86
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 21/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và
Arabica của Brazil cùng tăng 1,25 cent/lb lên mức giá tương ứng 127,50 cent/lb
và 102,50 cent/lb. Giá Robusta tăng 1,0 cent/lb lên mức giá 89,17 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên
thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
21/11
|
20/11
|
19/11
|
18/11
|
15/11
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
127,50
|
126,25
|
124,50
|
125,50
|
125,00
|
Arabica
của Brazil
|
102,50
|
101,25
|
99,50
|
100,50
|
100,00
|
Robusta
|
89,17
|
88,17
|
87,67
|
87,67
|
85,17
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICO
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 22/11 tồn kho thuần cà phê Arabica tại
các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.687.969 bao (60 kg/bao),
tương đương 161.278 tấn, giảm 3.349 bao so với ngày 21/11.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 22/11/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
234
|
0
|
234
|
Burundi
|
74.644
|
0
|
91.705
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.056
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
27.202
|
0
|
2.900
|
0
|
250
|
250
|
10.795
|
41.397
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.055
|
775
|
0
|
0
|
8.148
|
67.398
|
Honduras
|
523.974
|
550
|
39.533
|
47.065
|
30.984
|
4.732
|
126.959
|
773.797
|
India
|
62.330
|
0
|
33.448
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
97.378
|
Mexico
|
341.249
|
0
|
11.017
|
126.725
|
0
|
1.750
|
160.574
|
641.315
|
Nicaragua
|
168.324
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.165
|
172.989
|
Peru
|
377.678
|
0
|
93.457
|
18.050
|
0
|
50
|
86.740
|
575.975
|
Rwanda
|
58.948
|
0
|
22.466
|
0
|
0
|
0
|
300
|
81.714
|
Tanzania
|
2.097
|
0
|
3.549
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.646
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
31.600
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
53.317
|
Tổng
|
1.714.288
|
880
|
332.230
|
192.615
|
31.234
|
7.016
|
409.706
|
2.687.969
|
*Nguồn:
AgroMomitor tổng hợp theo ICE
Chi tiết xem file đính kèm