Giá cà phê
Robusta đảo chiều đi lên do tồn kho thuần Robusta thuộc sàn kỳ hạn Liffe NYSE (certs) tiếp
tục giảm. Theo Bloomberg (tham vấn 10 nhà kinh doanh), hàng tồn kho có xác nhận
của sàn NYSE Liffe sẽ giảm 34% xuống 52.000 tấn vào cuối năm 2013, mức thấp
nhất kể từ tháng 5/2000. Hơn nữa, hiện nay mưa lớn tại Indonesia ảnh
hưởng đến thu hoạch và làm hạn chế xuất khẩu cà phê của nước này. Trong khi đó,
Việt Nam
- nước xuất khẩu lớn nhất về cà phê Robusta chưa bắt đầu vụ thu hoạch 2013/14
(bắt đầu vào tháng 10) đã thúc đẩy các hãng rang xay cạnh tranh mua vào.
+ Ngược lại, giá
cà phê Arabica trên sàn ICE tại New
York trong phiên giao dịch ngày 27/08 lại quay đầu
giảm giá. Cụ thể, giá giao tháng 9 giảm 0,8% xuống 113,15 cent/lb. Giá giao
tháng 12 giảm 0,85% xuống 116,75 cent/lb. Các kỳ hạn khác giá giảm trên 0,8%.
Giá cà phê
Arabica lại quay đầu giảm vẫn do sự lo ngại về mùa vụ kỷ lục của Brazil, đồng
thời, việc đồng Real yếu đi sẽ khiến nước này xuất khẩu nhiều hơn, đẩy giá càng
giảm sâu. Theo Macquarie Group Ltd tại London,
giá cà phê Arabica đã giảm 19% trong năm nay, sẽ tiếp tục xu hướng giảm do đã có
đủ nguồn cung ngay cả khi chính phủ Brazil thực hiện mua cà phê dự trữ.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
27/08
|
26/08
|
23/08
|
22/08
|
21/08
|
Tháng 9/2013
|
1751
|
Nghỉ lễ
|
1741
|
1781
|
1827
|
Tháng 11/2013
|
1772
|
|
1772
|
1793
|
1829
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
27/08
|
26/08
|
23/08
|
22/08
|
21/08
|
Tháng 9/2013
|
113,15
|
114,05
|
113,05
|
113,20
|
113,50
|
Tháng 12/2013
|
116,75
|
117,75
|
117,05
|
117,05
|
117,15
|
+ Theo
số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 26/08 tồn kho kho thuần cà phê Arabica
tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.800.736 bao (60
kg/bao), tương đương 168.044 tấn, tăng 1.595 bao so với ngày 23/08.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số
cảng đến ngày 26/08/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất
xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
320
|
604
|
Burundi
|
74.744
|
0
|
90.382
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
166.833
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.348
|
6.353
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.205
|
3.405
|
El Salvador
|
32.317
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
12.595
|
50.437
|
Guatemala
|
56.974
|
0
|
7.905
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
74.587
|
Honduras
|
536.874
|
550
|
43.933
|
53.556
|
30.984
|
5.332
|
128.700
|
799.929
|
India
|
67.070
|
0
|
53.030
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
121.700
|
Mexico
|
365.760
|
0
|
11.017
|
129.811
|
0
|
2.000
|
164.325
|
672.913
|
Nicaragua
|
169.049
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
6.120
|
175.669
|
Papua New Guinea
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
317
|
317
|
Peru
|
395.696
|
0
|
97.294
|
18.300
|
0
|
50
|
87.507
|
598.847
|
Rwanda
|
59.412
|
0
|
16.096
|
0
|
0
|
0
|
300
|
75.808
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
3.198
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.655
|
Uganda
|
18.239
|
330
|
27.940
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
48.679
|
Tổng
|
1.779.797
|
880
|
356.320
|
202.442
|
31.234
|
7.916
|
422.147
|
2.800.736
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
theo ICE