+ Trên sàn ICE
tại New York,
giá cà phê Arabica giảm nhẹ. Giá giao kỳ han tháng 9 giảm 0,1% chốt tại 113,05
cent/lb. Giá các kỳ hạn khác giữ nguyên không đổi so với phiên trước đó (22/08).
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London,
USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
23/08
|
22/08
|
21/08
|
20/08
|
19/08
|
Tháng 9/2013
|
1741
|
1781
|
1827
|
1858
|
1879
|
Tháng 11/2013
|
1772
|
1793
|
1829
|
1850
|
1876
|
Diến biến giá
cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
23/08
|
22/08
|
21/08
|
20/08
|
19/08
|
Tháng 9/2013
|
113,05
|
113,20
|
113,50
|
114,95
|
119,25
|
Tháng 12/2013
|
117,05
|
117,05
|
117,15
|
118,80
|
122,75
|
Thị trường trong nước
+ Giá cà phê vối nhân xô tại khu
vực Tây Nguyên ngày 26/08 tiếp giảm 500 đồng/kg so với giá cuối tuần trước (23/08)
xuống mức giá từ 37.300 – 37.800 đồng/kg. Cụ thể, cà phê tại Đak Lak, Lâm Đồng,
Gia Lai, Đắk Nông có mức giá lần lượt 37.600 đồng/kg; 37.300 đồng/kg; 37.800
đồng/kg và 37.300 đồng/kg. Giá cà phê trong nước sáng nay tiếp tục giảm
theo đà giảm mạnh của thị trường cà phê Robusta thế giới phiên cuối tuần trước
(23/08).
+ Giá cà phê xuất
khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TP.HCM theo giá FOB ngày 26/08 tiếp
tục giảm 21 USD/tấn so với ngày 23/08 xuống mức 1.782 USD/tấn, cộng 10 USD so
với giá giao tháng 9 trên sàn London.
Tham khảo giá cà phê vối
nhân xô tại các thị trường nội địa (VND/Kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM
(USD/Tấn)
Ngày
|
26/08
|
23/08
|
22/08
|
21/08
|
20/08
|
Giá
cà phê XK (FOB) (HCM)
|
1.782
|
1.803
|
1.839
|
1.860
|
1.886
|
Đắk
Lăk
|
37.600
|
38.100
|
38.800
|
38.900
|
39.300
|
Lâm
Đồng
|
37.300
|
37.800
|
38.500
|
38.400
|
38.800
|
Gia
Lai
|
37.800
|
38.300
|
39.000
|
39.100
|
39.500
|
Đắk
Nông
|
37.300
|
37.800
|
38.600
|
38.600
|
39.000
|
*Nguồn: CSDL AgroMomitor.
Chi tiết xem tại file đính kèm