BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_________
Số: 86/2007/QĐ-BNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm thời sử dụng
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4193 : 2005 trong kiểm tra chất lượng cà phê nhân nhập
khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính Phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng
Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm thời sử dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4193:2005 trong ky chất lượng cà phê nhân xuất khẩu, trước khi có quy chuẩn kỹ
thuật cà phê được ban hành.
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân có xuất khẩu cà phê nhân
phải thực hiện việc kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4193:2005
trước khi thông quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ, Cục trưởng Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối, Thủ trưởng đơn vị và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
tcvn
tiêu
chuẩn việt nam
TCVN 4193: 2005
Xuất bản lần 5
Cà PHê NHÂN
Green coffee
Hà Nội - 2005
Lời nói đầu
TCVN 4193: 2005 thay thế
TCVN 4193: 2001.
TCVN 4193: 2005 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
tiêu chuẩn việt
nam
tcvn 4193: 2005
Xuất
bản lần 5
Cà phê nhân
Green coffee
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho cà phê nhân: cà phê chè (Arabica) và cà phê vối (Robusta).
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1279 - 93 Cà phê
nhân. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
TCVN 4334 : 2001 (ISO
3509 : 1989) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 4807 : 2001 (ISO
4150 : 1991) Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay.
TCVN 4808 - 89 (ISO 4149
: 1980) Cà phê nhân. Phương pháp kiểm tra ngoại quan. Xác định tạp chất và
khuyết tật.
TCVN 5702 - 93 (ISO 4072
: 1998) Cà phê nhân - Lấy mẫu.
TCVN 6928 : 2001 (ISO
6673 : 1983) Cà phê nhân. Xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa của TCVN 4334 : 2001 (ISO 3509 : 1989).
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Phân hạng chất lượng
cà phê nhân, được qui đinh trong bảng 1
Bảng
1 - Phân hạng chất lượng cà phê nhân
Cà phê chè
|
Cà phê vối
|
Hạng đặc biệt
|
Hạng đặc biệt
|
Hạng 1
|
Hạng 1:
1a
1b
|
Hạng 2
|
Hạng 2:
2a
2b
2c
|
Hạng 3
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
-
|
4.2 Màu sắc: Màu đặc trưng của từng loại cà phê nhân.
4.3 Mùi: Mùi đặc trưng của lừng loại cà phê nhân, không có mùi lạ.
4.4 Độ ẩm: Nhỏ hơn hoặc bằng 12,5 %.
4.5 Tỉ lệ lẫn cà phê khác
loại, được qui định trong bảng 2.
Bảng
2 - Tỉ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép trong các hạng cà phê
Loại cà phê
|
Hạng đặc biệt và
hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Cà phê chè
|
Không được lẫn R và C
|
Được lẫn R: £ 1% và C: £ 0,5%
|
Được lẫn R: £ 5% và C: £ 1%
|
Được lẫn R: £ 5% và C: £ 1%
|
Cà phê vối
|
Được lẫn C: £ 0,5% và A: £ 3%
|
Được lẫn C: £ 1% và A: £ 5%
|
Được lẫn C: £ 5% và A: £ 5%
|
-
|
Chú thích: - A: Cà phê chè (Arabica), R:
Cà phê vối (Robusta), C: Cà phê mít (Chari).
- % tính theo phần trăm khối lượng
|
4.6. Tổng trị số lỗi cho
phép đối với từng hạng cà phê, được quy định
trong bảng 3 và xem phụ lục A về trị số lỗi quy định cho từng loại khuyết tật.
Bảng
3 - Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê
Hạng chất lượng
|
Mức tối đa
(trong 300 g
mẫu)
|
Cà phê chè
|
Cà phê vối
|
Hạng đặc biệt
|
15
|
30
|
Hạng 1:
1a
1b
|
30
-
-
|
60
90
|
Hạng 2:
2a
2b
2c
|
60
-
-
-
|
120
150
200
|
Hạng 3
|
120
|
250
|
Hạng 4
|
150
|
-
|
4.7 Tỷ lệ khối lượng đối
với từng hạng cà phê trên sàng lỗ tròn,
được qui định trong bảng 4 và kích thước lỗ sàng theo phụ lục B.
Bảng 4 - Tỷ lệ khối tượng đối với từng hạng cà phê trên sàng lỗ tròn
Hạng
chất lượng
|
Cỡ
sàng
|
Tỷ lệ
tối thiểu
(%)
|
Cà
phê chè
|
Cà
phê vối
|
Hạng đặc biệt
|
No18/No16
|
No18/No16
|
90/10
|
Hạng 1
|
No16/No14
|
No16/No
12
|
90/10
|
Hạng 2
|
No12 /No12
|
No12 /No12
|
90/10
|
Hạng 3 và 4
|
No12/No10
|
No12/No10
|
90/10
|
5. Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5702 - 93.
5.2 Xác định ngoại quan, theo TCVN 4808 - 89 (ISO 4149 : 1980).
5.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN 6928 : 2001 (ISO 66;3 : 1983).
5.4 Xác định tỷ lệ lẫn cà
phê khác loại
Từ phần mẫu thử 300 g
được lấy theo 5.1, tách riêng các hạt cà phê chè (A), cà phê vối (R), cà phê mít
(C) và tính phần trăm (%) khối lượng của từng loại hạt rồi xác định tỷ lệ lẫn
cà phê khác loại.
5.5 Xác định trị số lỗi
Từ phần mẫu thử 300 g
được lấy theo 5.1, tách các tạp chất và các hạt lỗi thành các dạng khuyết tật
và tính trị số lỗi theo phụ lục A.1. Tính tổng các trị số lỗi và làm tròn kết
quả theo qui tắc làm tròn số.
5.6 Xác định tỷ lệ khối
lượng trên sàng, theo TCVN 4807 : 2001 (ISO 4150 :
1991).
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo
quản và vận chuyển
Việc bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển đối với cà phê nhân: theo TCVN 1279 - 93.
Phụ lục A
(Qui định)
Trị số lỗi qui định cho từng loại khuyết tật
Bảng
A.1 - Trị số lỗi qui định cho từng loại khuyết tật
Loại
khuyết tật
|
Trị
số lỗi
(lỗi)
|
1 nhân đen
|
1,0
|
1 nhân nâu đậm
|
0,25
|
1 quả cà phê khô
|
1,0
|
1 nhân còn vỏ trấu
|
0,5
|
1 nhân bị lên men *)
|
1,0
|
1 nhân bị mốc toàn bộ (nghĩa là trên 50 %
bì mốc) *)
|
1
|
1 phần nhân bị mốc (nghĩa là dưới 50 % bị
mốc) *)
|
0,5
|
1 nhân nửa đen
|
0,5
|
1 nhân non
|
0,2
|
1 nhân bị khô héo
|
0,5
|
1 nhân trắng xốp
|
0,2
|
1 nhân rỗng ruột (tai)
|
0,2
|
1 nhân bị lốm đốm
|
0,1
|
1 nhân bị sâu đục 1 lỗ
|
0,1
|
1 nhân bị sâu đục từ 2 lỗ trở lên
|
0,2
|
1 nhân vỡ (kích thước còn lại từ 1/2 đến
3/4 nhân)
|
0,1
|
1 mảnh vỡ (kích thước nhỏ hơn 1/2 nhân)
|
0,2
|
1 mảnh vỏ quả khô lớn ( > 3/4 vỏ)
|
1,0
|
*) Mức lỗi khống
chế cho mỗi mẫu 300 g: không quá 05 lỗi.
|
|
Bảng a.1 (kết thúc)
Loại
khuyết tật
|
Trị
số lỗi
(lỗi)
|
1 mảnh vỏ quả khô trung bình (từ 1/2 đến
3/4 vỏ)
|
0,5
|
1 mảnh vỏ quả khô nhỏ (< 1/2 vỏ)
|
0,2
|
1 vỏ trấu lớn (> 1/2 vỏ)
|
0,2
|
1 vỏ trấu nhỏ (< 1/2 vỏ)
|
0,1
|
1 mẩu cành cây to (từ 2 cm đến 4 cm)
|
5,0
|
1 mẩu cành cây trung bình (từ 1 cm đến 2
cm)
|
2,0
|
1 mẩu cành cây nhỏ (< 1 cm)
|
1,0
|
1 cục đất, đá to (trên sàng No20)
|
5,0
|
1 cục đất, đá trung bình (dưới sàng No20
Và trên sàng No12)
|
2,0
|
1 cục đất, đá nhỏ (dưới sàng No12 và trên
sàng No10)
|
0,5
|
Tạp chất khác (ngoài các tạp chất nêu
trên):
|
|
dưới 0,5 g
|
1,0
|
từ 0,5 đến 1,0 g
|
2,0
|
trên 1,0 g, cứ thêm mỗi gam tạp chất
|
3,0
|
Phụ lục B
(Qui định)
Cỡ sàng và kích thước lỗ sàng
[TCVN 4807 : 2001 (ISO 4150 : 1991)
Bảng B.1 - Cỡ sàng và kích thước lỗ sàng
Cỡ
sàng
|
Kích
thước lỗ sàng
(mm)
|
No7
|
2,80
|
No10
|
4,00
|
No12
|
4,75
|
No12
|
5,00
|
No14
|
5,60
|
No15
|
6,00
|
No16
|
6,30
|
No17
|
6,70
|
No18
|
7,10
|
No19
|
7,50
|
No20
|
8,00
|
Chú thích: Sàng No12 tương ứng sàng No13 mà ISO ban hành trước đây.